Thời gian phát hành:2024-11-23 08:39:17 nguồn:Trang web không đủ năng lực tác giả:cú ném
膼峄慽 v峄沬 nh峄痭g ng瓢峄漣 h芒m m峄 b贸ng 膽谩, l峄媍h thi 膽岷 l脿 m峄檛 ph岷 kh么ng th峄 thi岷縰 膽峄 theo d玫i v脿 d峄 膽o谩n k岷縯 qu岷 c峄 c谩c tr岷璶 膽岷. Trong b脿i vi岷縯 n脿y, ch煤ng ta s岷 c霉ng nhau t矛m hi峄僽 v峄 l峄媍h thi 膽岷 Ligue 1 Inter Milan, m峄檛 trong nh峄痭g 膽峄檌 b贸ng h脿ng 膽岷 c峄 Italy.
Ligue 1 Inter Milan l脿 m峄檛 trong nh峄痭g 膽峄檌 b贸ng m岷h nh岷 t岷 Italy, v峄沬 l峄媍h s峄 th脿nh c么ng r峄眂 r峄 trong nhi峄乽 m霉a gi岷. 膼峄檌 b贸ng n脿y c贸 tr峄 s峄 t岷 Milan, m峄檛 trong nh峄痭g th脿nh ph峄 l峄沶 nh岷 v脿 n峄昳 ti岷縩g nh岷 c峄 Italy.
膼峄檌 h矛nh hi峄噉 t岷 c峄 Ligue 1 Inter Milan bao g峄搈 nhi峄乽 c岷 th峄 n峄昳 ti岷縩g v脿 t脿i n膬ng. D瓢峄沬 膽芒y l脿 danh s谩ch m峄檛 s峄 c岷 th峄 quan tr峄峮g:
T锚n c岷 th峄?/th> | Ch峄ヽ v峄?/th> | Qu峄慶 t峄媍h |
---|---|---|
Robert Lewandowski | FW | Ph谩p |
Lucas Hernandez | DF | 膼峄ヽ |
Francesco Calabria | DF | 脻 |
Marco Verratti | MF | 脻 |
Eden Hazard | FW | B峄堻/td> |
D瓢峄沬 膽芒y l脿 l峄媍h thi 膽岷 c峄 Ligue 1 Inter Milan trong m霉a gi岷 2023-2024:
Ng脿y | 膼峄慽 th峄?/th> | 膼峄媋 膽i峄僲 | Gi峄滭/th> |
---|---|---|---|
20/08/2023 | AC Milan | San Siro | 20:45 |
27/08/2023 | AS Roma | Stadio Olimpico | 21:00 |
03/09/2023 | SSC Napoli | San Siro | 20:45 |
10/09/2023 | FC Barcelona | San Siro | 20:45 |
17/09/2023 | Bayern Munich | San Siro | 20:45 |
Trong l峄媍h thi 膽岷 c峄 Ligue 1 Inter Milan, c贸 m峄檛 s峄 tr岷璶 膽岷 膽谩ng ch煤 媒:
Tr岷璶 膽岷 v峄沬 AC Milan t岷 San Siro, m峄檛 trong nh峄痭g tr岷璶 derby n峄昳 ti岷縩g nh岷 c峄 Italy.
Tr岷璶 膽岷 v峄沬 AS Roma t岷 Stadio Olimpico, n啤i 膽峄檌 b贸ng n脿y th瓢峄漬g xuy锚n c贸 nh峄痭g tr岷璶 膽岷 k峄媍h t铆nh.
Tr岷璶 膽岷 v峄沬 SSC Napoli t岷 San Siro, m峄檛 trong nh峄痭g 膽峄慽 th峄 m岷h nh岷 c峄 Inter Milan.
膼峄 c贸 th峄 theo d玫i c谩c tr岷璶 膽岷 c峄 Ligue 1 Inter Milan, b岷 c贸 th峄
Bài viết liên quan
Kobe Bryant, tên đầy đủ là Kobe Bean Bryant, là một trong những cầu thủ bóng rổ nổi tiếng nhất mọi thời đại. Sinh ra vào ngày 24 tháng 8 năm 1978 tại Philadelphia, Pennsylvania, Kobe đã dành phần lớn sự nghiệp của mình tại Los Angeles Lakers.
Bắt đầu sự nghiệp tại trường trung học Lower Merion High School, Kobe đã nhanh chóng nổi lên như một ngôi sao trẻ đầy tiềm năng. Năm 1996, anh được chọn vào đội tuyển NBA với vị trí đầu tiên trong danh sách chọn, trở thành cầu thủ trẻ nhất trong lịch sử NBA.
Trong suốt sự nghiệp 20 năm tại NBA, Kobe đã giành được 5 danh hiệu MVP của giải NBA, 2 danh hiệu MVP All-Star, 4 danh hiệu NBA Finals MVP và 2 danh hiệu NBA Championship. Anh cũng đã được chọn vào Đội hình All-NBA 18 lần và Đội hình All-Defensive 12 lần.
Bên cạnh những thành tích cá nhân, Kobe cũng đã giúp Lakers giành được 5 danh hiệu NBA Championship, bao gồm 4 danh hiệu liên tiếp từ năm 2000 đến 2002 và 1 danh hiệu vào năm 2010.
Chỉ cần nhìn thôi